Các năng lực của Quản lý đào tạo

Quản lý đào tạo chịu trách nhiệm cho toàn bộ các công việc đào tạo. Năng lực cần thiết của họ bao gồm cả về chiến lược và chuyên môn. Các năng lực chiến lược bao gồm lập kế hoạch, tổ chức, nhân sự và chi phí. Năng lực chuyên môn bao gồm kiểm soát các hoạt động đào tạo và phát triển (T&D) hoặc các dự án T&D. Thông thường, quản lý đào tạo sử dụng năng lực chuyên môn khi đóng vai trò cố vấn hiệu quả hoạt động nội bộ để liên kết hoạt động T&D với các đơn vị tổ chức khác.

Nhiều quản lý đào tạo ở các tổ chức lớn tổ chức đào tạo phát triển quản lý cho nhóm điều hành. Nhiều nhà quản lý có thêm trách nhiệm hoặc cần năng lực khác như marketing chương trình đào tạo như vị trí điều phối đào tạo.

Có nhiều cách gọi khác nhau cho vị trí quản lý đào tạo như trưởng phòng đào tạo, chuyên viên tuân thủ đào tạo, cố vấn hiệu suất, cố vấn nội bộ, giám sát đào tạo, coach và mentor cho các thành viên bộ phận mới.

Năng lực chiến lược

Sứ mệnh, tầm nhìn và hoạt động của tổ chức thúc đẩy việc sử dụng năng lực chiến lược để đào tạo các nhà quản lý. Kế hoạch đào tạo thành công khi gắn liền với kế hoạch chiến lược của tổ chức. Nhà quản lý đào tạo tuân theo kế hoạch có thể tổ chức thành công các chương trình đào tạo, tổ chức các nguồn lực bên trong và bên ngoài một cách hợp lý, cấp ngân sách phù hợp để đạt được mục tiêu và bố trí nhân sự phù hợp với từng chức năng.

Năng lực chuyên môn

Ngoài năng lực chiến lược, quản lý đào tạo cần có năng lực khác như quản lý dự án, tư vấn hiệu suất nội bộ.

Businesswoman presenting startup design project to investors, manager designer shows clients statistics report and color swatches palette, giving presentation of work result at executive team meeting

Danh sách kiểm tra năng lực cho nhà quản lý đào tạo

Có 2 danh sách phác thảo và xác định năng lực chiến lược và chuyên môn cho nhà quản lý đào tạo. Khi kết hợp với nhau, chúng trở thành mô hình năng lực của nhà quản lý.

Tất cả năng lực đều mô tả hành động thực tiễn của quản lý đào tạo. Khi xem xét các năng lực, cần đánh giá họ có thực hiện các nhiệm vụ được mô tả hay không. Xếp hạng “A” và “B” phân biệt năng lực ở cấp độ “nâng cao” hay “cơ bản”. Đối với 2 loại xếp hạng này, Kết quả đầu racó thể quan sát được. Xếp hạng “I” đồng nghĩa với “incomplete – chưa hoàn thiện” cho các Kết quả đầu ra không quan sát được, bị thiếu hoặc bị thiếu một phần. Hãy nhớ rằng năng lực có thể quan sát được hoặc không.

Danh sách đầu tiên mở rộng năng lực thiết kế được đánh số và cung cấp mô tả về năng lực cơ bản cùng với kiến thức, kỹ năng và thái độ. Kết quả đầu ra cho từng năng lực cũng được cung cấp. Danh sách kiểm tra thứ hai cung cấp các mô tả năng lực nâng cao cùng với kiến thức, kỹ năng và thái độ hỗ trợ. Ở cuối Danh sách kiểm tra năng lực, người đánh giá sẽ hiển thị tổng tỷ lệ phần trăm năng lực quan sát. Bạn cần nhớ quyết định trước các năng lực cần có trong bảng.

Cách sử dụng danh sách kiểm tra năng lực

Bạn có thể sử dụng danh sách kiểm tra năng lực để đánh giá bản thân hoặc là một phần trong quá trình hợp tác đánh giá người khác. Để điều chỉnh mô hình năng lực của quản lý đào tạo, đầu tiên bạn cần xem xét tất cả các danh sách kiểm tra. Sau đó, bạn hãy lựa chọn những năng lực cần thiết hoặc mong muốn đánh giá. Bạn loại đi các năng lực không phù hợp hoặc cần áp dụng. Trước khi đánh giá năng lực, hãy cùng thảo luận về các năng lực, xác định mức độ “cơ bản” hoặc “nâng cao” khi xếp loại kiến thức, kỹ năng, thái độ. Khi xếp loại người khác, bạn hãy đảm bảo mọi người đều hiểu rõ, hiểu giống nhau về từng loại năng lực và mức độ năng lực được đánh giá.

Danh sách kiểm tra năng lực cho chuyên gia thiết kế khóa học

A = năng lực nâng cao (Kết quả đầu ra nâng cao có thể thấy được)

B = năng lực cơ bản (Kết quả đầu ra cơ bản có thể thấy được)

I = chưa hoàn thành (Kết quả đầu ra chưa được giám sát, bị thiếu hay hoàn thành được một phần)

N = hành vi chưa được giám sát (không có thẩm quyền)

Xếp hạngNăng lực quản lý đào tạoKết quả đầu ra cơ bảnKết quả đầu ra nâng cao
Năng lực lập kế hoạch
 1. Tiến hành kế hoạch dài hạn và dự đoán nhu cầu đào tạo tương laiKế hoạch kinh doanhKế hoạch kinh doanh
 2. Liên kết các hoạt động đào tạo với tầm nhìn, nhiệm vụ và kế hoạch kinh doanhĐiều chỉnh chức năng đào tạo nội bộTầm nhìn
Nhiệm vụ
 3. Đảm bảo tuân thủ pháp luật, đạo đức và quy địnhBáo cáo tuân thủChính sách đạo đức
Báo cáo tuân thủ
Năng lực về tổ chức
 4. Đảm bảo chương trình đào tạo được tổ chức để đạt kết quả tối ưuSơ đồ tổ chứcSơ đồ tổ chức, kế hoạch tái tổ chức nếu cần thiết
Năng lực về nhân sự
 5. Lựa chọn giảng viên nội bộ một cách hệ thốngTiêu chí huấn luyện nội bộ để đánh giá các giảng viên về chuyên môn và giảng viên về thực tiễnTiêu chí huấn luyện nội bộ để đánh giá giảng viên về chuyên môn, kỹ năng đào tạo và giảng viên về thực tiễn
 6. Gửi phản hồi cho giảng viên nội bộMẫu phản hồi của học viên về giảng viên
Ghi chú giám sát trực tiếp
Mẫu phản hồi của học viên về giảng viên
Báo cáo phân tích xu hướng xếp hạng từ các lớp do giảng viên giảng dạy
Huấn luyện giảng viên dựa trên dữ liệu phản hồi và quan sát
Kết quả kiểm tra học viên
 7. Phát triển kỹ năng đào tạo nội bộSự kiện phát triển chuyên nghiệpKế hoạch phát triển chuyên nghiệp cho từng giảng viên và cả phòng
 8. Cung cấp quyền truy cập quản lý đào tạoKế hoạch dự án
Biên bản họp lập kế hoạch
Kế hoạch dự án
Biên bản họp lập kế hoạch
 9. Thúc đẩy mối quan hệ quản lý đào tạo với giảng viên, chuyên viên phát triển khóa họcThư công nhậnThư công nhận
Sự công nhận của mọi người
 10. Hỗ trợ và phát triển nhân viênNgân sách phát triển
Lên lịch thường xuyên cho các cuộc họp cá nhân và nhân viên
Ngân sách phát triển  
 11. Tham gia vào các tổ chức chuyên môn bên ngoài Tài liệu thuyết trình hội nghịBiên lai thu phí thành viên
Tài liệu thuyết trình hội nghị
Biên lai thu phí thành viên
 12. Cập nhật xu hướng mới nhấtBáo cáo xu hướngBáo cáo xu hướng
Tài liệu đào tạo mới
 13. Sử dụng và giám sát các nguồn lực bên ngoài Hợp đồng với nguồn lực bên ngoài Ngân sáchVăn bản đề nghị xem xét
Văn bản đề nghị xem xét quy trình
Hợp đồng với nguồn lực bên ngoài
Ngân sách
Yêu cầu đề xuất
Năng lực về ngân sách
 14. Chuẩn bị ngân sáchNgân sách đề xuấtNgân sách đề xuất
 15. Theo dõi ngân sáchBáo cáo ngân sáchBáo cáo ngân sách
 16. Sửa đổi ngân sáchĐề xuất đào tạo, điều chỉnh ngân sáchĐề xuất đào tạo
Năng lực về quản lý dự án
 17. Đánh giá sự cần thiết của việc thành lập nhóm dự ánKế hoạch dự án
Nhóm dự án
Kế hoạch dự án
Nhóm dự án
Báo cáo dự án
 18. Sử dụng công cụ quản lý dự án phù hợpThay đổi kế hoạch dự án
Báo cáo dự án
Thay đổi kế hoạch dự án
Báo cáo dự án
 19. Kết thúc dự án phù hợpBáo cáo kết thúc dự ánBáo cáo kết thúc dự án
Năng lực về tư vấn nội bộ
 20. Đóng vai trò người tư vấn nội bộ cho khách hàngBáo cáo hoạt động của phòng đào tạoSử dụng quy trình tư vấn
Kế hoạch tư vấn
Báo cáo hoạt động phòng ban
 21. Lựa chọn vai trò phù hợp cho từng vị tríKết quả thống nhấtKết quả thống nhất
 22. Sử dụng quy trình tư vấn nội bộ có hệ thốngDữ liệu đánh giá nhu cầu
Chương trình đào tạo
Dữ liệu đánh giá nhu cầu
Chương trình đào tạo
Kế hoạch cải tiến hiệu suất
Kết quả đo lường từ can thiệp bên ngoài
 % Tổng số năng lực được quan sát
 % Tổng yêu cầu về năng lực

Danh sách năng lực mở rộng cho Quản lý đào tạo

Bài viết này chỉ giới thiệu 1 năng lực cơ bản và 1 năng lực nâng cao của mỗi phần, bạn có thể xem đầy đủ trong cuốn sách “The Trainer’s Journey to Comptence”

Phần 1: Năng lực lập kế hoạch

Năng lực lập kế hoạch cơ bản 1: Tiến hành lập kế hoạch dài hạn và dự đoán nhu cầu đào tạo tương lai

Vai trò: Quản lý đào tạo

Chương trình đào tạo được cấp kinh phí dựa trên kế hoạch kinh doanh.

Kết quả đầu ra: Kế hoạch kinh doanh

Kiến thức:

  • Nhận thức được các kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn của tổ chức
  • Nhận thức được yêu cầu đào tạo

Kỹ năng:

  • Tạo kế hoạch kỹ năng dựa trên nhu cầu đào tạo tương lai

Thái độ:

  • Đối xử công bằng với người khác trong các mối quan hệ nội bộ
Năng lực lập kế hoạch nâng cao 1: Tiến hành lập kế hoạch dài hạn và dự đoán nhu cầu đào tạo tương lai

Vai trò: Quản lý đào tạo

Các chương trình đào tạo được hỗ trợ quản lý bằng cách cung cấp thời gian, kinh phí, đào tạo và cơ sở vật chất để liên tục cải tiến các quy trình nội bộ. Người quản lý đào tạo xác định và công nhận nhân tài đào tạo nội bộ và bên ngoài công ty.

Kết quả đầu ra: Kế hoạch kinh doanh

Kiến thức:

  • Nhận thức được các yêu cầu về nguồn lực trong kế hoạch kinh doanh dài hạn và ngắn hạn
  • Nhận thức được nguồn kinh phí
  • Nhận thưc được yêu cầu đào tạo
  • Nhận thức được yêu cầu cơ sở vật chất
  • Nhận thức được nhân tài đào tạo

Kỹ năng:

  • Tạo được kế hoạch đào tạo dựa trên nhu cầu tổ chức trong tương lai
  • Phát triển mối quan hệ về nguồn tài trợ và cơ sở vật chất

Thái độ:

  • Công bằng và khách quan
  • Sẵn sàng phát triển các mối quan hệ
  • Giao dịch công bằng với các bên cung cấp tài nguyên

Phần 2: Năng lực về tổ chức

Năng lực về tổ chức cơ bản 4: Đảm bảo chương trình đào tạo được tổ chức để đạt kết quả tối ưu

Vai trò: Quản lý đào tạo

Báo cáo đào tạo và công việc nhằm đạt được kết quả tối ưu, dù là một phần của hoạt động dây chuyền, hỗ trợ hay tổ chức độc lập.

Kết quả đầu ra: Sơ đồ tổ chức

Kiến thức

  • Nhận thức được lợi ích và bất lợi của đào tạo tập trung và không tập trung
  • Nhận thức được cách các hoạt động dây chuyền được tổ chức

Kỹ năng:

  • Hành động nhằm tận dụng thế mạnh của tổ chức đào tạo
  • Hành động nhằm khắc phục nhược điểm về cách tổ chức đào tạo

Thái độ

  • Thể hiện sự háo hức hướng tới một chương trình thành công, bất kể chương trình đó tổ chức ở đâu

Năng lực về tổ chức nâng cao 4: Đảm bảo chương trình đào tạo được tổ chức để đạt kết quả tối ưu

Vai trò: Quản lý đào tạo

Báo cáo chương trình đào tạo ở nơi có thể được tổ chức để đạt kết quả tối ưu. Dù là một phần của hoạt động dây chuyền, hỗ trợ hay tổ chức độc lập, nó đều cần được đánh giá và sửa đổi khi cần thiết.

Kết quả đầu ra: Sơ đồ tổ chức, kế hoạch tái tổ chức nếu cần thiết

Kiến thức

  • Nhận thức được lợi ích và bất lợi của đào tạo tập trung và không tập trung
  • Nhận thức được cách các hoạt động dây chuyền được tổ chức

Kỹ năng:

  • Hành động nhằm tận dụng thế mạnh của tổ chức đào tạo
  • Hành động nhằm khắc phục nhược điểm về cách tổ chức đào tạo

Thái độ

  • Sẵn sàng đàm phán lại về chương trình đào tạo để khắc phục nhược điểm
  • Thể hiện sự háo hức hướng tới một chương trình thành công, bất kể chương trình đó tổ chức ở đâu
Successful Young Businesswoman Speaking in front of Audience at office

Phần 3: Năng lực về nhân sự

Năng lực về nhân sự cơ bản 5: Lựa chọn giảng viên nội bộ một cách hệ thống

Vai trò: Quản lý đào tạo

Lựa chọn những ứng viên đào tạo nội bộ thể hiện được kiến thức về chủ đề và kiến thức thực tế trong lĩnh vực.

Kết quả đầu ra: Tiêu chí ứng viên nội bộ để đánh giá kiến thức chuyên môn và kiến thức thực tiễn.

Kiến thức:

  • Nhận thức được nhu cầu nhân viên
  • Nhận thức được các tiêu chí để bổ sung vào vị trí giảng viên

Kỹ năng:

  • Đặt câu hỏi phù hợp để phỏng vấn ứng viên cho vị trí đào tạo
  • Lựa chọn ứng viên tốt nhất cho vị trí đào tạo bằng cách áp dụng các tiêu chí một cách khách quan
  • Hỗ trợ giảng viên trong vấn đề kết nối việc học với nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp

Thái độ:

  • Vô tư và khách quan trong quá trình lựa chọn
  • Làm cho quá trình lựa chọn minh bạch và công bằng

Năng lực về nhân sự nâng cao 5: Lựa chọn giảng viên nội bộ một cách hệ thống

Vai trò: Quản lý đào tạo

Lựa chọn những ứng viên nội bộ thông qua quy trình đánh giá chính thức và yêu cầu ứng viên thể hiện kiến thức về chủ đề, kỹ năng đào tạo và kiến thức thực tiễn trong lĩnh vực. Thể hiện thêm năng lực liên quan đến đào tạo phù hợp với nhu cầu kinh doanh của tổ chức.

Kết quả đầu ra: Tiêu chí ứng viên nội bộ để đánh giá kiến thức chuyên môn, kỹ năng đào tạo và kiến thức thực tiễn.

Kiến thức:

  • Nhận thức được nhu cầu nhân viên
  • Nhận thức được các tiêu chí để bộ sung vào vị trí giảng viên

Kỹ năng:

  • Lựa chọn ứng viên tốt nhất cho vị trí đào tạo bằng cách áp dụng các tiêu chí một cách khách quan
  • Hỗ trợ giảng viên trong đào tạo để đáp ứng nhu cầu kinh doanh của doanh nghiệp

Thái độ:

  • Vô tư và khách quan trong quá trình lựa chọn
  • Làm cho quá trình lựa chọn minh bạch và công bằng
Shot of a group of staff listening to their boss during a business meeting.

Phần 4: Năng lực về ngân sách

Năng lực về ngân sách cơ bản 14: Chuẩn bị ngân sách

Vai trò: Quản lý đào tạo

Với những hạn chế của doanh nghiệp, chuẩn bị ngân sách kịp thời.

Kết quả đầu ra: Dự toán ngân sách

Kiến thức:

  • Hiểu được các thành phần trong ngân sách đào tạo
  • Hiểu được hạn chế kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình dự toán ngân sách

Kỹ năng:

  • Chuẩn bị ngân sách dựa trên sự tăng/ giảm phù hợp từ ngân sách giai đoạn trước
  • Gửi ngân sách kịp thời

Thái độ:

  • Coi trọng sự chính xác và kịp thời

Năng lực về ngân sách nâng cao 14: Chuẩn bị ngân sách

Vai trò: Quản lý đào tạo

Với những hạn chế của doanh nghiệp, chuẩn bị ngân sách kịp thời và điều chỉnh yêu cầu vượt quá định mức

Kết quả đầu ra: Dự toán ngân sách

Kiến thức:

  • Hiểu được các thành phần trong ngân sách đào tạo
  • Hiểu được những hạn chế kinh doanh của doanh nghiệp trong quá trình dự toán ngân sách

Kỹ năng:

  • Đánh giá kế hoạch kinh doanh và đào tạo để dự toán nhu cầu ngân sách
  • Hoàn thành đánh giá nhu cầu hợp lý
  • Xác định các nhà cung cấp đề xuất và dự kiến
  • Biện minh cho các yêu cầu vượt quá định mức
  • Chuẩn bị ngân sách dự trù có tính toán đến việc tăng/giảm một số mục
  • Chủ động tìm kiếm phương pháp để giảm chi phí
  • Gửi ngân sách kịp thời

Thái độ:

  • Coi trọng sự chính xác và kịp thời

Phần 5: Năng lực về quản lý dự án

Năng lực về quản lý dự án cơ bản 17: Đánh giá sự cần thiết của việc thành lập nhóm dự án

Vai trò: Quản lý đào tạo

Khi được yêu cầu, người quản lý đào tạo cần đánh giá sự cần thiết và xác định khi nào nhóm dự án được thành lập

Kết quả đầu ra: Kế hoạch dự án, nhóm dự án, báo cáo dự án

Kiến thức

  • Hiểu được các yếu tổ cơ bản của quy trình quản lý dự án
  • Biết cách khởi xướng một dự án
  • Biết cách tạo ra nhóm dự án cho từng dự án riêng.

Kỹ năng

  • Sử dụng quy trình có sẵn để phát triển kế hoạch dự án
  • Biết các bước tạo ra nhóm dự án

Thái độ:

  • Sẵn sàng chỉ đạo dự án và tạo ra nhóm dựa án

Năng lực về quản lý dự án nâng cao 17: Đánh giá sự cần thiết của việc thành lập nhóm dự án

Vai trò: Quản lý đào tạo

Người quản lý đào tạo chủ động đánh giá nhu cầu và xác định khi nào thành lập nhóm dự án.

Kết quả đầu ra: Kế hoạch dự án, nhóm dự án

Kiến thức:

  • Hiểu được các yếu tố cơ bản của quy trình quản lý dự án
  • Biết cách khởi xướng một dự án
  • Biết cách tạo ra nhóm dự án cho từng dự án riêng

Kỹ năng:

  • Sử dụng quy trình có sẵn để phát triển kế hoạch dự án
  • Biết các bước tạo ra nhóm dự án
  • Tập hợp các bên liên quan trong nhóm dự án

Thái độ:

  • Sẵn sàng chỉ đạo dự án và tạo ra nhóm dự án

Phần 6: Năng lực về tư vấn nội bộ

Năng lực về tư vấn nội bộ cơ bản 20: Đóng vai trò người tư vấn nội bộ cho khách hàng

Vai trò: Quản lý đào tạo

Ưu tiên của người quản lý đào tạo là đóng vai trò chính với tư cách là trưởng bộ phận và cố vấn cho các chuyên viên phát triển khóa học và giảng viên, cũng như đáp ứng các yêu cầu từ các người dùng.

Kết quả đầu ra: Báo cáo hoạt động của phòng đào tạo

Kiến thức:

  • Hiểu cách sử dụng và hỗ trợ quy trình thiết kế khóa học
  • Hiểu cách hỗ trợ giảng viên
  • Hiểu cách xây dựng mối quan hệ trong phòng ban

Kỹ năng:

  • Sử dụng kỹ năng giao tiếp để tìm kiếm lợi ích tốt nhất cho phòng ban
  • Sử dụng kỹ năng thiết kế khóa học và đào tạo để phản hồi và hỗ trợ các hoạt động trong phòng

Thái độ:

  • Coi trọng vai trò phát triển

Năng lực về tư vấn nội bộ nâng cao 20: Đóng vai trò người tư vấn nội bộ cho khách hàng

Vai trò: Quản lý đào tạo

Ưu tiên của người quản lý đào tạo là đóng vai trò chính như một người tư vấn khách hàng nội bộ, đóng vai trò là người giám sát chuyên viên phát triển khóa học và giảng viên.

Kết quả đầu ra: Kế hoạch tư vấn, quy trình tư vấn, báo cáo hoạt động phòng ban

Kiến thức:

  • Hiểu cách sử dụng quy trình tư vấn
  • Hiểu cách xây dựng mối quan hệ với khách hàng và trong phòng ban
  • Hiểu cách sử dụng và hỗ trợ quy trình thiết kế khóa học

Kỹ năng:

  • Xác định và xác nhận khách hàng thực tế
  • Sử dụng kỹ năng giao tiếp để tìm kiếm lợi ích cho khách hàng
  • Sử dụng quy trình tư vấn có hệ thống

Thái độ:

  • Coi trọng vai trò hỗ trợ
  • Coi trọng vai trò phát triển

Kế hoạch phát triển chuyên gia thiết kế khóa học

Sau khi hoàn thành danh sách kiểm tra năng lực, hãy lập một kế hoạch phát triển để xác định điểm mạnh của người quản lý đào tạo, xác định các lĩnh vực cần huấn luyện và phản hồi, xác định những kiến thức, kỹ năng còn thiếu cùng các nguồn lực để phát triển. Bạn cần bắt đầu kế hoạch với những điểm mạnh của quản lý đào tạo để họ tiếp tục phát huy. Điểm mạnh cũng có thể được sử dụng để cố vấn cho người khác.

Các lĩnh vực cần huấn luyện và phản hồi có thể là những năng lực chưa được quan sát. Chúng có thể là những năng lực cần thực hành nhiều hơn quản lý đào tạo đã có kiến thức và thái độ hỗ trợ nhưng chưa thể hiện được kỹ năng đó. Những lĩnh vực còn thiếu có thể do thiếu kiến thức, kỹ năng hoặc thái độ. Bạn nên tham khảo thêm danh sách kiểm tra thứ cấp để xác định những điều còn thiếu và lập kế hoạch về nguồn lực sẵn có để xây dựng những năng lực này.

Bạn cần đạt được sự đồng thuận từ ban quản lý về các cam kết nguồn lực cho phát triển, thống nhất về khung thời gian để phát triển và đánh giá năng lực.

Dưới đây là mẫu kế hoạch phát triển quản lý đào tạo:

Mẫu kế hoạch phát triển quản lý đào tạo

  • Các năng lực vượt quá mong đợi:

  • Nhận diện
Năng lực chưa phát triển hoặc chưa được giám sátKiến thức, kỹ năng và thái độ yêu cầu
      
  • Năng lực cần huấn luyện và phản hồi:

  • Nguồn yêu cầu phát triển năng lực

Dự kiến ngày đánh giá lại:

Dịch từ The Trainer’s Journey to competence, Chapter 6: Training Manager Competencies

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *

Hotline:0967 92 56 56
Nhắn tin Facebook Zalo: 0967 92 56 56 Bản đồ